Lượt xem của khách bị giới hạn

[Type sách] [Truyện Hoàn] Tiếng anh văn phòng - Thái Bình biên soạn

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
[Type sách] [Truyện Hoàn] Tiếng anh văn phòng - Thái Bình biên soạn

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Making phone call – Gọi điện trong công việc
Identifying yourself – Nói rõ tư cách của mình

My name is_ (First introduction). Tôi là_ (Giới thiệu lần đầu).

This is_ here. Tôi là_.

This is_. Tôi là_.

Asking to speak to someone – Muốn nói chuyện với ai đó

Could I spear to_, please?

Tôi có thể nói chuyện với_ được không?

Could you put me through to_, please?

Xin giúp tôi nối máy với_ được không?

Could I have extension 3456, please?

Xin nối máy tới 3456 giúp tôi được không?

I’d like to speak to_. Tôi muốn nói chuyện với_.

Explaining purpose of call – Giải thích mục đích gọi điện thoại

I’m calling to ask about_. Tôi gọi ddienj hỏi về_.

I’m phoning to let your know the details of_. Tôi gọi điện là nói với anh về chuyện_.

I’m ringing to tell you about_. Tôi gọi điện báo cho anh về_.

Showing understanding – Biểu thị sự thấu hiểu

I see. Tôi biết rồi.

I understand. Tôi hiểu rồi.

Leaving a message – Nhắn tin

Could you give_ a message. Anh có thể nhắn tin cho_ được không?

Could you ask_ to call me (when he gets back)? Xin anh bảo_ gọi điện cho tôi (khi anh ấy về) được không?

(Could you tell_) I’ll call back later. (Anh có thể bảo_) tôi có thể gọi lại muộn hơn một chút.

Thanking – Cảm ơn

Well, thank you very much for your help. Cảm ơn sự giúp đỡ của anh.

Well, thank for the information. Cảm ơn thồn tin của anh.

I’m very grateful for your assistance. Rất cảm ơn sự giúp đỡ của anh.

I’m much obliged to you. Tôi vô cùng cảm ơn anh.

Ending the call – Kết thúc cuộc gọi

I look forward to seeing/ meeting you. Tôi mong có thể gặp được anh.

Googbye. Tạm biệt.

Bye. Tạm biệt.
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Getting a caller to leave a message – Đề nghị người gọi điện nhắn lại
A: Hello! Henry Lane speaking. A lô! Tôi là Henry Lane đây.

B: Hello! May I speal to Jack? A lô! Tôi có thể nói chuyện với Jack không?

A: Oh, he isn’t here at the moment. Can you leave your phone number?
Ồ, anh ấy không ở đây. Anh có thể để lại số điện thoại của anh không?

B: Sure. Được.

-------------------

A: Hello, this is James speaking. May I speak to Mr. Smith?
A lô, tôi là James. Tôi có thể nói chuyện với ông Smith không?

B: Oh, I’m sorry. He’s in a meeting. Can I take a message for him?
Ồ, xin lỗi, ông ấy đang họp. Anh có thể nhắn gì cho ông ấy không?

A: Yes, please tell him in the telex he sent me there are a few points I do not understand. Please ask him to call me back when the meeting is over.
Vâng, xin nói với ông ấy là Fax ông ấy gửi cho tôi có mấy chỗ tôi không rõ. Khi buổi họp kết thúc bảo ông ấy gọi điện cho tôi.

B: Yes, Mr. James.

A: Good morning! Can I help you?
Chào buổi sáng! Cần tôi giúp gì không?

B: Yes. I Mr. White there, please?
Vâng, ông White có ở đây không?

B: Could you ask him to call me back?
Cô có thể bảo ông ấy gọi điện lại cho tôi không?

A: Your phone number, please?
Số của ông là gì?

B: 12345678.
12345678.

-------------------

A: Can I talk to president Adams?
Tôi có thể nói chuyện với giám đốc điều hanh Adams không?

B: Sorry, he’s not available now. He’s in a conference.
Xin lỗi, ông ấy không có ở đây, ông ấy đang họp.

A: When will he be available?
Khi nào ông ấy rảnh?

B: In a hour. But could you give me your phone number, please?
Một tiếng sau. Anh có thể để lại số điện thoại không?

A: He knows.
Ông ấy biết rồi.

B: I think he knows. But we are required to write down the number when we take message.
Tôi nghĩ ông ấy biết. Nhưng công ty yêu cầu chúng tôi viết lại số điện thoại khi nhắn.

A: It’s 12345678.
12345678.
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Terminating a lengthy phone call -Kết thúc cuộc nói chuyện dài dòng
A: I’ve had it. I need a break.
Tôi hiểu rồi, tôi cần nghỉ ngơi.

B: Yes, you seem to be exhausted. Let’s call it a day, and I will continue tomorrow.
Vâng, trông anh rất mệt. Hôm nay dừng ở đây, ngày mai lại tiếp tục.

-----------------

A: That’s a terrific story. But I’m afraid I have to go.
Câu chuyện này thực thú vị, nhưng e là tôi phải đi rồi.

B: Well… - Ồ…

A: Thank you. I’ll call you back later.
Cảm ơn, tôi sẽ gọi lại sau.

-----------------

A: Great to hear from you. But I have exactly three minutes before I’m due at a meeting.
Rất vui vì anh gọi tới, nhưng ba phút sau tôi có một cuộc họp.

B: Ok, let’s get right to business.
Được, vậy chúng ta đi thẳng vào vấn đề.

A: Thank you for your understanding.
Cảm ơn sự thông cảm của anh.

-----------------

A: I enjoy talking with you, but I have to go now. I have an appointment at five o’clock.
Tôi rất muốn nói chuyện với anh nhưng tôi phải đi rồi. Tôi có cuộc hẹn lúc 5 giờ.

B: When can we continue?
Khi nào chúng ta nói chuyện tiếp?

A: I’ll call you again when I’m free.
Nếu rảnh tôi sẽ gọi cho anh.
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Talking to a disorganized person – Nói chuyện với người thiếu trật tự
A: … In addition, I want to tell you something about…
… Ngoài ra, tôi muốn nói với anh một chút về…

B: Carol, T have very limited time. Could you tell me your points briefly?
Carol, tôi có rất ít thời gian. Anh có thể nói một cách ngắn gọn không?

A: What I want to know is that if you can finish the report for me.
Tôi muốn biết anh có thể giúp tôi hoàn thành báo cáo này không.

-----------------

A: I’m afraid I don’t follow what you said, Mr. Black.
Chắc là tôi không hiểu ý anh nói, anh Black.

B: It doesn’t matter, I’ll repeat it…
Không sao, tôi nhắc lại…

A: Well, I have an idea: Could you fax your message to us?
Ồ, tôi có ý kiến, anh có thể gửi fax cho chúng tôi không?

-----------------

A: I’ll talk to you about my plan. Oh, I’ve already told you…
Tôi muốn bàn với anh về kế hoạch của tôi. Ồ, tôi đã nói với anh…

B: Mike, I think we could go through these questions a lot faster if you had them organized before you call.
Mike, nếu anh có cân nhắc quan điểm của anh trước khi gọi điện, chúng tôi sẽ xử lý vấn đề của anh nhanh hơn.

-----------------

A: Did I tell you our meeting time?
Tôi đã nói với anh thời gian họp rồi đúng không?

B: Yes, Mr. Black. Great to hear from you, but I have to go. Could you reorganize your points? And I’ll call you back at 4:30.
Vâng, anh Black. Rất vui được nói chuyện với anh, nhưng tôi phải đi rồi, anh có thể cân nhắc lại quan điểm của anh không? 4:30 tôi gọi lại cho anh.

A: Ok, I’ll be waiting for your call.
Được, tôi chờ điện của anh.
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Chương 4
Secretary English – Tiếng anh thư ký

Scheduling an appointment – Hẹn thời gian

May I Schedule an appointment?
Tôi có thể bố trí cuộc hẹn không?
Would you like to schedule an appointment for later in the day?
Cuộc hẹn của anh vào lúc muộn, được không?
Would you like to make an appointment for some other day?
Bố trí cho anh cuộc hẹn vào một ngày khác, được không?

Setting a meeting for bosses – Bố trí cuộc gặp mặt của ông chủ
A: Hello, Mr. Rothman? This is Michael in Mr. Emory’s office. He’d like to up an appointment with you t talk about buying a new copier.
Xin chào, có phải là ông Rothman không ạ? Tôi là Michael từ văn phòng ông Emory. Tôi muốn cùng ông hẹn thời gian trao đổi về việc mua một chiếc máy foto.

B: Sure. I’d be glad to. What time fram đi he have in mind?
Được, tôi rất sẵn lòng. Ông cảm thấy khi nào thì tiện.

A: He’d like to do it as soon as possible, sir. How about tomorrow at 2:45?
Ông ấy muốn càng nhanh càng tốt, thưa ông. Ông xem 2:45 ngày mai thế nào?

B: Mm, yeah, that’ll be great. Tell him I’ll see him then.
Ừm, được, rất tốt.Nói với ông ấy khi đó tôi sẽ gặp.

------------------------

A: Good morning, Mr. Winthrop. This is Sally, Mr. Emory’s secretary. Mr. Emory has asked me to set up a meeting with you.
Chào buổi sáng, ông Winthrop. Tôi là Sally, thư ký của ông Emory bảo tôi hẹn cuộc gặp mặt với ông.

B: Certainly,let me get my book. My secretary’s out, and I can’t keep anything straight!
Không vấn đề gì, đợi tôi lấy sổ ghi chép một lát. Thư ký của tôi đi vắng, mọi việc cứ loạn cả lên.

A: I understand. Would you like me to call you back?
Tôi hiểu, ông muốn chờ tôi một lát rồi gọi lại không?

B: No. That’s all right. How about the 30th at 4:00 pm? Is an hour enough?
Khỏi cần, như này được rồi. Số 30, 4 giờ chiều, thế nào? Một tiếng đủ không?
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Singing a memo – Ký tên trên sổ ghi chép
A: Hi, Brad. How are you today?
Chào Brad. Hôm nay tốt chứ?

B: Just fine, Mr. Emory. Could you please sign memo? I want to get it out to everyone this afternoon.
Rất tốt, anh có thể ký tên trên cuốn sổ ghi chép này không? Chiều nay tôi muốn chuyển cho mọi người.

A: No problem. Is this the only one?
Không vấn đề gì, sổ này à?

B: Yes. That’s it for today. Thank you.
Vâng, sổ ngày hôm nay, Cảm ơn.

--------------------

Looking over some letters – Thẩm duyệt thư từ

A: Mr. Emory? I’d appreciate it if you would look over these letters before you leave today.
Ông Emory, hôm nay trước khi ông đi, xin ông xem qua những bức thư này, cảm ơn.

B: I’d be glad to. Just leave them on my desk. I didn’t expect you to finish so soon.
Được, cứ đặt chúng lên trên bàn. Không ngờ anh có thể hoàn thành nhanh như vậy.

A: Thank you, sir. I’ll leave them here. If there are no problem, I’ll mail them out this afternoon.
Cảm ơn ông. Tôi đặt chúng ở đây, nếu không có vấn đề gì, chiều nay tôi đi gửi.

B: Great. Good work.
Rất tốt, làm rất tốt.
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Chương 5.1
Internal letters – Văn kiện nội bộ
Notice – Thông báo
This is to announce… Nay Thông báo…
We inform you that… Kính báo…
We are pleased to announce that… Vui mừng được thông báo…
China Telecom is pleased to announce that… Hãng di động Trung Quốc kính báo…
Please be informed that… Xin chú ý…
We are pleased to inform you… Chúng tôi vui mừng thông báo tới quý khách…
It is hereby proclaimed that… Nay thông báo…
… are request to note that… Xin chú ý…
Note: Giấy tin nhắn
Manager Wang:
A telegram has just been received saying that my farther is seriously ill in bed and urging me to go home at once. Because of this I should very much like to have a leave of ten days beginging on Oct. 8. I hope that my request will be given due consideration.
Hue Hua
6 Oct. 2001

Giám đốc Vương:
Tôi mới nhận được một bức điện báo bố tôi lâm bệnh nặng, mong tôi về nhà ngay. Tôi muốn xin nghỉ bắt đầu từ ngày mùng 8 tháng 10, xin phê chuẩn.
Hà Hoa.
Ngày 6 tháng 10 năm 2001

------------------------

Dear John:
I came here to see you because I have something urgent to consult with you, but you’ve happened to be out. I shall be obliged if you can find time to contact me with a call as soon as possible.
Black.
Oct. 8

John thân mến:
Tôi tới thăm anh, đúng lúc anh ra ngoài. Tôi có việc gấp muốn trao đổi với anh. Mong anh sớm bố trí thời gian liên lạc với tôi, cảm ơn anh.
Black.
Ngày 8 tháng 10

------------------------

Dear Joe:
A line to inform you that tomorrow’s meeting will be put off to the next weekend.
Please notify the others concerned.
Tom.
Tuesday Morning

Joe thân mến:
Cuộc họp ngày mai hoãn lại vào cuối tuần tới, xin báo cho anh biết. Mong anh nhắn cho các nhân viên khác.
Tom.
Sáng thứ ba
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Chương 5.2
Notice – Thông báo

Cheque Lost
Lost one cheque No. 52765 for 33500 yuan RMB draw on the Bank of China, date 21th December, 2000. Payment has been topped and the cheque declared null and vice.
ACB Company

Mất phiếu chi
Mất một tấm phiếu chi của ngân hang Trung Quốc, mã số là 52765, số tiền trị giá 33500 đồng nhân dân tệ, ngày 21 tháng 12 năm 2000, nay đã ngừng chi trả, tuyên bố không còn giá trị.
Công ty ACB

---------------------

Notification – Thông báo

Notice
All the staffs of the company are request to have the In-service Englist lesson. All the In-service English lesson. All teaching materials will be provided but students will be expected to do homework and preparation outside working hours. It will be held from Monday, May 8 to Friday, July 10 in the Training Center.
The Training Deparment
Apri 24, 2001

Thông báo
Nay định bắt đầu từ thứ hai ngày mùng 8 tháng 5 đến thứ sáu ngày mùng 10 tháng 7 toàn thể nhân viên phải tham gia học them lớp tiếng Anh chuyên ngành, toàn bộ tài liệu do lớp bồi dưỡng cung cấp, các học viên phải tận dụng thời gian ngoài giờ hanh chính để học tốt bài và hoành thành bài tập, địa điểm lên lớp là trung tâm tâm bồi dưỡng.
Phòng đào tạo
Ngày 24 tháng 4 năm 2001

---------------------

Person arrangement/ warn/ dismiss – Bố trí nhân sự/ cảnh cáo/ đuổi việc

Person Arrangement – Bố trí nhân sự

Dear Mr. Hong:
Following your interview in 18th May, we are pleased to inform you that we woukd like to offer you the of Personnel Office in this company, commencing from 1th Junuary, 2002.
I would be much obliged if you would kidly confirm your acceptance of the offer by contacting Mr. Black and arranging a time to sign the employment contact. If you have any question, please do not hesitate to contact me.
I look forward to hearing from you that you are pleased to join us.
Yours sincerely.
Linda
Personnel Manager.

Anh Hồng thân mến:
Sau buổi phỏng vấn ngày 18 tháng 5, chúng tôi rất mừng mờianh kiêm chức vụ chủ nhiệm phòng nhân sự của công ty, ngày nhận chức là ngày mùng 1 tháng 1 năm 2002.
Nếu anh tiếp nhận chức vụ, xin liên lạc với ông Black, để bố trí thời gian ký kết hợp đồng làm việc. Nếu anh có vấn đề gì, xin liên lạc với tôi.
Tôi rất mong sự tham gia của anh.
Giám đốc phòng nhân sự
Linda

---------------------

Warn – Cảnh cáo

To: Wang Dali
From: Personnel Department
Date: April 3,2004
Our records show that you have been late for work ten time in the past month, on five occasion for about one hour.
Please be reminded that punctuality is considered very important in our company. You must be strict with yourself in work, or otherwise, disciplinary action will be taken.

Cảnh cáo
Gửi: Vương Đại Lực
Từ: Phòng nhân sự
Ngày: 3-4-2004
Ghi chép của chúng tôi cho biết, tổng cộng trong tháng anh đến chậm 10 lần, trong đó 5 lần đến muộn 1 tiếng.
Muốn nhắc nhở anh, công ty chúng tôi rất coi trọng việc đúng giờ. Xin anh nghiêm khắc yêu cầu mình trong công việc, nếu không chúng tôi sẽ áp dụng kỷ luật để xử phạm.

---------------------

Dismiss – Sa thải

To: Wang Dali
From: Personnel Manager
Date: December 15,2004
This is notification of your termination from the company, effective 31 December.
We have discussed several time matters concerning your working attitude, each time you assured us that you would improve your perpormance. Yet, yesterday, I received another complaint from two customers that you were rude to them. Your repeated misconduct has affected our company’s fame seriously and employment. You will receive notice to collect on month’s severance pay in due course.

Gửi: Vương Đại Lực
Từ: Giám đốc phòng nhân sự
Ngày: 3-4-2004
Nay chính thức thông báo anh bị ngừng làm việc tại công ty từ ngày 31 tháng 12.
Chúng tôi đã nhiều lần bàn bạc về vấn đề thái độ làm việc của anh, đồng thời cảnh cáo anh phải nghiêm khắc yêu cầu mình, và mỗi lần anh đều hứa sẽ thay đổi. Nhưng hôm qua chúng tôi lại nhận được phản ánh từ hai vị khách về anh. Những biểu hiện xấu của anh đã làm tổn hại đến uy tín của công ty, chúng tôi không thể tiếp tục thuê anh. Trong thời gian ngắn, anh sẽ nhận được thông báo nhận một tháng lương trợ cấp
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Chương 6.1
Oa English – Tiếng anh tự động hóa
About computer – Sử dụng máy tính

Computer bug – Sai xót trong máy tính

A: Mr Blake? Cuold you please take o look at this for me?
Anh Blake? Anh có thể xem giúp tôi cái này một lát được không?

B: Certainly. What’s the problem?
Tất nhiên. Chuyện gì vậy?

A: Well, I was doing fine until I went to save the file and then everything froze. Là như thế này, tôi vẫn làm việc tốt nhưng khi tôi muốn lưu vào đĩa thì màn hình lại không chạy được.

B: Let me take a look.
Để tôi xem thử.

-------------------------

A printing problem – Sự cố máy in

A: All right. I know I’m supposed to be the boss here, but I am at complete loss! How do you get this thing to word?
Vâng. Tôi biết tôi là ông chủ ở đây, nhưng tôi đã bó tay rồi! Anh có thể làm nó chạy không?

B: Let me take a look. What seems to be the problem?
Để tôi thử, xem là vấn đề gì.

A: Well, I through all I had to do was push this button here to print.
Ừm, tôi nghĩ chỉ cần bấm phím này có thể in.

B: Well, that’s fine, but we have two printers here. You have to tell the computer which printer you want to use.
Đúng vậy, nhưng ở đây chúng ta có hai máy in. Anh phải cho tôi biết anh dùng máy nào mới được.

-------------------------

Editing fill – Tài liệu biên tập

A: Allan? Is this the correct screen for setting margins and line length?
Allan? Mở rộng trang và hàng ở đây phải không?

B: That’s right, Carol. Now you just have to click on the sizes you want and enter.
Được, Carol. Giờ chị chỉ cần chọn kích thước theo yêu cầu, sau đó bấm enter là được.

A: Okey, what if I want to change the typeface?
Tốt, nhưng nếu tôi muốn thay đổi phông chữ của nó thì phải làm thế nào?

B: Then you have to into a different screen. Click onto the icon in the corner. That’ll show you the available typefaces.
Chị phải vào một trang khác. Kích chuột lên biểu tượng ở góc này, nó sẽ hiển thị tất cả những phông chữ có thể lựa chọn.

------------------------

Can’t open a file – không thể mở tài liệu

A: Mary? Can you give me a hand?
Mary, giúp tôi một tay được không?

B: Sure. What’s wrong?
Tất nhiên, sao vậy?

A: Well. I’ll got the system running, but I can’t open my file.
Này nhé, tôi đã mở hệ thống, nhưng không thể mở tài liệu cùa tôi.

B: Let me see if I can get it to work.
Để tôi xem có thể mở được không.

------------------------

Creating a password – Đặt mật mã

A: I want to crean a password for this document. Do you know how to do that, Al?
Tôi muốn đặt mật mã cho tập tài liệu này, anh có biết không?

B: Yes. It’s easy. Press O and then P. Then it will ask you for your password.
Biết. Rất dễ. Bấm phím O, bấm tiếp phím P, sau đó nó có thể để anh nhập mật mã của mình.

A: What do you do after you’ve type in your password?
Sau khi gõ mật mã thì làm thế nào?

B: Just press Enter and you’re done.
Bấm Enter là được.
 

trucxinh0505

Xóm nhỏ phố núi
Thành viên BQT
Administrator
Chuyển ngữ
Tác giả
Tham gia
14/4/19
Bài viết
13,634
Điểm cảm xúc
5,158
Điểm
113
Chương 6.2
Use of fax machine – Sử dụng máy fax

Whose attention should the letter go to? Bức thư này gửi cho ai?

Do they need to sign it and fax it back? Họ cần ký tên và gửi fax lại không?

All they need to do is sign it and fax it back. Họ phải ký tên và gửi fax lại.

Is there paper in the machine? Trong máy fax có giấy không?

There isn’t any paper in the machine. Trong máy fax không có giấy.

The machine works fine. Máy fax chạy rất tốt.

Is the machine working? Máy fax làm việc tốt không?

The machine doesn’t work? Máy fax hỏng phải không?

-------------------------

A: When you finish typing that contract, fax it to this number.
Sau khi cô in xong bản hợp đồng, thì dùng mã số này gửi fax.

B: Okey. Whose attention should it go to?
Vâng, người nhận là ai?

A: Send it to Mary’s attention.
Mary.

B: Do they need to sign it and fax it back?
Họ có phải ký tên gửi lại fax không?

A: Yes.
Có.

B: All right.
Vâng.

A: Make sure I get two copies of it after they fax it back.
Sau khi họ gửi fax lại thì photo cho tôi hai bản.

B: I will.
Vâng.

-------------------------

A: Did that fax come in from London yet?
Fax từ Luân Đôn tới chưa?

B: No.
Chưa.

A: Are you sure the fax machine is working?
Anh chắc là máy fax vẫn ổn chứ?

B: Yes, it works fine.
Vâng, máy chạy rất tốt.

A: is there paper in there machine?
Trong máy có giấy không?

B: Yes.
Có.

A: Maybe you should call them and see if they’ve sent it yet.
Có thể anh phải gọi điện hỏi có chuyển tới không.

B: Will.
Vâng.
 
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Top